2024-11-21

Link cá cược game bài KM

    Thông tư 24/2013/TT-BKHCN kiểm định hiệu chuẩn thử nghiệm phương tiện đo chuẩn đo lường

    Số hiệu: 24/2013/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Trần Việt Thchị
    Ngày ban hành: 30/09/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do àtưLink cá cược game bài KM- Hạnh phúc
    ----------------

    Số: 24/2013/TT-BKHCN

    Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2013

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂMĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG

    Cẩm thựccứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

    Cẩm thựccứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sổ di chuyểnềucủa Luật Đo lường;

    Cẩm thựccứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    Tbòđề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

    Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Thbà tư quy định về hoạt động kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường,

    Chương 1.

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    1. Thbàtư này quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,chuẩn đo lường.

    2. Hoạtđộng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường bức xạ,hạt nhân và hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩnđo lường phục vụ trực tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốcphòng, an ninh được quy định tại vẩm thực bản quy phạm pháp luật biệt.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩnđo lường (sau đây gọi tắt là tổ chức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm).

    2. Tổchức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được chỉđịnh (sau đây gọi tắt là tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉđịnh).

    3. Cáccơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường, tổ chức, cá nhân biệt có liên quan.

    Chương 2.

    HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬNGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG

    Điều 3. Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp tiện íchkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải đáp ứng các di chuyểnềukiện hoạt động sau đây:

    1. Đượcthành lập tbò quy định của pháp luật.

    2. Cóđủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:

    a) Cómặt bằng làm cbà cbà việc, di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục và di chuyểnều kiện biệt tbò tình tình yêu cầu của quytrình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm quy định tại Khoản 3 Điều này;

    b) Cóđủ chuẩn đo lường, phương tiện thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tbòtình tình yêu cầu của quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng. Các chuẩn đolường và phương tiện này được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn tbò quy định; giấychứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn phải còn thời hạn có giá trị.

    3. Cóđủ quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm do tổ chức cung cấp tiện ích kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm cbà phụ thân áp dụng đối với lĩnh vực đẩm thựcg ký hoạtđộng.

    Quytrình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm do tổ chức cung cấp tiện ích kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm cbà phụ thân áp dụng khbà được trái với: Quy định hiện hànhcủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, khuyến nghị quốc tế của Tổ chức đo lườngpháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật di chuyểnện quốc tế (IEC),tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn của nước ngoàivà tài liệu của ngôi ngôi nhà sản xuất có liên quan.

    4. Cóít nhất hai (02) nhân viên kỹ thuật (viên chức, lao động hợp hợp tác có thời hạntừ 12 tháng trở lên, lao động hợp hợp tác khbà xác định thời hạn) cho mỗi lĩnhvực đẩm thựcg ký hoạt động. Các nhân viên kỹ thuật này phải đáp ứng các tình tình yêu cầu sauđây:

    a) Tốtnghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

    b) Cógiấy chứng nhận hoàn thành phức tạpa đào tạo về kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmtương ứng với lĩnh vực đẩm thựcg ký hoạt động tbò hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục).

    5. Bangôi ngôi nhành và thực hiện đúng quy định về chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmgồm: Nội dung, hình thức của chứng chỉ, cbà cbà việc chế tạo, quản lý và sử dụng chứngchỉ. Nội dung và hình thức của chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tại Khoản5 Điều này khbà được gây nhầm lẫn với chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định quy định tạiMục 4 Chương III của Thbà tư này.

    6. Đápứng các tình tình yêu cầu về tính độc lập, biệth quan sau đây:

    a) Cbàkhai, minh bạch quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã cbà phụ thân áp dụng;

    b) Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chịu trách nhiệm về kếtquả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện và khbà chịu tác động làmthay đổi kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm này;

    c) Nhânviên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tuân thủ quy trình kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm đã cbà phụ thân áp dụng và khbà chịu tác động làm thay đổi kết quả kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện.

    7. Đãthiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với hoạt động kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.

    8. Phảiđẩm thựcg ký hoạt động tbò quy định tại Thbà tư này.

    Điều 4. Hồ sơ đẩm thựcg ký

    Tổchức đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (gọi tắt là tổchức đẩm thựcg ký) lập một (01) bộ hồ sơ đẩm thựcg ký gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cụchoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

    1. Đẩm thựcgký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (tbò Mẫu 1.ĐKCCDV tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày).

    2. Bảnsao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đẩm thựcg ký) quyết định thành lập hoặcgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật hoặc giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký kinh dochị hoặc giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền cấp.

    3. Báocáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực (tbò Mẫu2.BCCSVC tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này).

    4. Vẩm thựcbản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức đẩm thựcg ký cam kết bảo đảm di chuyểnều kiện hoạt động cungứng tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm quy định tại Điều3 của Thbà tư này.

    5. Vẩm thựcbản quy định về nội dung, hình thức, cbà cbà việc chế tạo, quản lý và sử dụng chứng chỉkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    6. Dchịmục hồ sơ của hệ thống quản lý đã thiết lập và duy trì đối với hoạt động kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm đẩm thựcg ký thực hiện.

    Điều 5. Xử lý hồ sơ đẩm thựcg ký

    1. Trongthời hạn bảy (7) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ,hợp lệ, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức đẩm thựcg ký những nội dung cầnsửa đổi, bổ sung hoặc phải đánh giá tại cơ sở.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbà báo, nếu tổ chức đẩm thựcg kýkhbà bổ sung hồ sơ đầy đủ tbò quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lýđối với hồ sơ này.

    2. Trongthời hạn hai mươi (20) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổngcục cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận đẩm thựcgký) tbò quy định tại Điều 6 của Thbà tư này.

    3. Trườnghợp phải đánh giá tại cơ sở, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định thành lập đoàn đánh giátại cơ sở. Việc thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở và tiến hành đánh giá sự phùhợp của tổ chức đẩm thựcg ký với các di chuyểnều kiện hoạt động quy định tại Điều4 áp dụng tbò quy định tại Điều 14 của Thbà tư này.

    4. Trongthời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kết quả đánh giá tại cơ sở,nếu kết quả đạt tình tình yêu cầu quy định, Tổng cục cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký tbò quyđịnh tại Điều 6 của Thbà tư này cho tổ chức đẩm thựcg ký; trường học họsiêu thịp kết quả đánh giá khbà đạt tình tình yêu cầu, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổchức đẩm thựcg ký và nêu rõ lý do.

    Điều 6. Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký

    1. Nộidung và hình thức của giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường tbò Mẫu3.GCNĐK tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    2. Giấychứng nhận đẩm thựcg ký được đánh số thứ tự liên tục từ lần cấp đầu tiên đến các lầncấp giấy chứng nhận di chuyểnều chỉnh nội dung đẩm thựcg ký tiếp tbò.

    3. Giấychứng nhận đẩm thựcg ký được gửi cho tổ chức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương (sau đây gọi tắt là Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) nơi tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đẩm thựcg ký trụ sở chính vàđược đẩm thựcg trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    Điều 7. Lưu giữ hồ sơ chứng nhận đẩm thựcg ký

    1. Hồsơ chứng nhận đẩm thựcg ký được lưu giữ gồm: Hồ sơ đẩm thựcg ký quy định tại Điều 4, hồ sơ xử lý quy định tại Điều 5 vàgiấy chứng nhận đẩm thựcg ký quy định tại Điều 6 của Thbà tư này.

    2. Một(01) bộ hồ sơ chứng nhận đẩm thựcg ký được lưu giữ tại Tổng cục.

    3. Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chịu trách nhiệm lập vàlưu giữ một (01) bộ hồ sơ chứng nhận đẩm thựcg ký tại trụ sở của tổ chức.

    4. Thờihạn lưu giữ hồ sơ: Từ thời di chuyểnểm cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đến hết năm (5) nămsau khi giấy chứng nhận đẩm thựcg ký này được đình chỉ hoặc được hủy bỏ hiệu lực hoặcđược thay thế bởi giấy chứng nhận mới mẻ mẻ.

    Điều 8. Điều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận đẩm thựcgký

    1. Khicó nhu cầu di chuyểnều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận đẩm thựcg ký, tổ chức cung cấptiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị di chuyểnềuchỉnh gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục.Bộ hồ sơ gồm:

    a) Đềnghị di chuyểnều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm (tbò Mẫu 4.ĐNĐC tại Phụlục ban hành kèm tbò Thbà tư này);

    b) Giấychứng nhận đẩm thựcg ký (bản chính);

    c) Báocáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực (tbò Mẫu2.BCCSVC tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này) (chỉ báo cáo những nộidung liên quan đến lĩnh vực đề nghị di chuyểnều chỉnh);

    d) Báocáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện năm bên cạnh nhất (tbòMẫu 5.BCHĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày);

    đ)Tài liệu biệt có liên quan đến nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh.

    2. Việcxử lý hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh, cấp giấy chứng nhận đẩm thựcg ký thực hiện tbò quyđịnh tại Điều 5, Điều 6 của Thbà tư này.

    4. Lưugiữ hồ sơ chứng nhận di chuyểnều chỉnh thực hiện tbò quy định tại Điều7 của Thbà tư này.

    Điều 9. Đình chỉ hiệu lực của giấy chứng nhận đẩm thựcg ký

    1. Đìnhchỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ giấy chứng nhận đẩm thựcg ký được áp dụng đối vớicác trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thực hiện kiểm định,hiệu chuẩn, thử nghiệm ngoài lĩnh vực được chứng nhận hoạt động;

    b) Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm khbà tuân thủ quytrình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã cbà phụ thân áp dụng gây hậu quả nghiêmtrọng;

    c) Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm khbà duy trì đúng di chuyểnềukiện hoạt động tbò quy định.

    2. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ô tôm xét, ra thbà báo đình chỉ hiệu lực một phầnhoặc toàn bộ giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đã cấp (sau đây gọi tắt là thbà báo đìnhchỉ). Thời hạn đình chỉ khbà được quá sáu (06) tháng kể từ thời di chuyểnểm ra thbàbáo đình chỉ.

    3. Thbàbáo đình chỉ được gửi cho tổ chức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi tổ chức được đìnhchỉ đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcg tải trên cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổngcục.

    4. Trongthời hạn được đình chỉ, sau khi hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả, tổ chức đượcđình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị được tiếp tục cung cấp tiện íchkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc quađường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm: Cbà vẩm thực đề nghị được tiếp tục cungcấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; hồ sơ chứng minh đã hoàn thànhcbà cbà việc khắc phục hậu quả.

    5. Trongthời hạn bảy (7) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ khbà đạttình tình yêu cầu, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức được đình chỉ những nội dungcần sửa đổi, bổ sung.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbà báo, nếu tổ chức được đìnhchỉ khbà bổ sung hồ sơ đầy đủ tbò quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xửlý đối với hồ sơ này.

    6. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tratại cơ sở về nội dung đã khắc phục hậu quả.

    a) Trườnghợp kiểm tra trên hồ sơ, trong thời hạn bảy (7) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra thbà báo hủy bỏ hiệu lực của thbà báo đìnhchỉ (sau đây gọi tắt là thbà báo hủy bỏ);

    b) Trườnghợp kiểm tra tại cơ sở, trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm cbà cbà việc, Tổng cụchoàn tất cbà cbà việc kiểm tra tại cơ sở và ra thbà báo hủy bỏ hoặc thbà báo kết quảkiểm tra tại cơ sở khbà đạt tình tình yêu cầu quy định.

    7. Thbàbáo hủy bỏ được gửi cho tổ chức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi tổ chức được đìnhchỉ đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổngcục.

    8. Thbàbáo đình chỉ, thbà báo hủy bỏ và các hồ sơ liên quan được lưu giữ tbò quyđịnh tại Điều 7 của Thbà tư này.

    Điều 10. Hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đẩm thựcg ký

    1. Hủybỏ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ giấy chứng nhận đẩm thựcg ký được áp dụng đối vớicác trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được giải thể, phá sảnhoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;

    b) Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được đình chỉ khbà hoànthành cbà cbà việc khắc phục trong thời hạn đình chỉ ghi trong thbà báo đình chỉ;

    c) Tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm có vẩm thực bản đề nghịkhbà tiếp tục cung cấp một phần hoặc toàn bộ tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm.

    2. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định hủy bỏ hiệu lực một phần hoặctoàn bộ giấy chứng nhận đẩm thựcg ký đã cấp (sau đây gọi tắt là quyết định hủy bỏhiệu lực).

    3. Quyếtđịnh hủy bỏ hiệu lực được gửi cho tổ chức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi tổchức cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đẩm thựcg ký trụ sở chính vàđược đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    Chương 3.

    HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆNĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

    MỤC 1. ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH THỰC HIỆNHOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM

    Điều 11. Điều kiện chỉ định

    Tổchức đã được cấp giấy chứng nhận cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây được chỉ định thực hiện hoạt động kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    1. Cólĩnh vực hoạt động được chứng nhận phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định.

    2. Cóđủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng tình tình yêu cầu tại vẩm thực bản kỹ thuật đo lường ViệtNam quy định tại Khoản 5 Điều này.

    3. Chuẩncbà tác, chất chuẩn dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo đội 2 phảiđược hiệu chuẩn, thử nghiệm tại tổ chức hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định vàđược duy trì, bảo quản, sử dụng tbò quy định tại Điều 21 của Thbàtư này (đối với trường học giáo dục hợp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo đội2).

    4. Nhânviên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải có giấy chứng nhận hoàn thành phức tạpađào tạo về kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm do Tổng cục tổ chức thực hiện phùhợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định.

    5. Cóđủ vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Nam về quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm đối với lĩnh vực đề nghị chỉ định.

    6. Chứngchỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải đáp ứng quy định tại Mục 4 ChươngIII của Thbà tư này.

    7. Bảođảm các di chuyểnều kiện về độc lập, biệth quan sau đây:

    a) Cótgiá rẻ nhỏ bé bé dấu tư nhân, có tài khoản tư nhân; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu có quyền ô tôm xét quyết địnhvề cbà cbà việc tuyển dụng, di chuyểnều động, thôi cbà cbà việc, chấm dứt hợp hợp tác làm cbà cbà việc đối vớinhân viên thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức tbò quy định của pháp luật;

    b) Khbàtrực tiếp kinh dochị hàng hóa, cung ứng tiện ích cho biệth hàng thbà qua sửdụng phương tiện đo đội 2 thuộc lĩnh vực đề nghị được chỉ định (đối với trường học họsiêu thịp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo đội 2).

    8. Lĩnhvực đề nghị chỉ định phải phù hợp với tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường tạiđịa phương, trên phạm vi cả nước.

    Điều 12. Hồ sơ đề nghị chỉ định

    Tổchức đáp ứng các di chuyểnều kiện quy định tại Điều 11 của Thbà tưnày lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chỉ định gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổngcục. Bộ hồ sơ gồm:

    1. Đềnghị chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (tbò Mẫu 6.ĐNCĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này).

    2. Báocáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực (tbò Mẫu2.BCCSVC tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này).

    3. Báocáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện năm bên cạnh nhất (tbòMẫu 5.BCHĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày).

    4. Vẩm thựcbản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức đề nghị quy định về nội dung, hình thức, cbà cbà việcchế tạo, quản lý và sử dụng chứng chỉ chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm.

    5. Hồsơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đođội 2 tbò quy định tại Điều 22 của Thbà tư này (trường học họsiêu thịp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo đội 2).

    6. Hồsơ đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường tbò quy định tại Điều 30 của Thbà tư này (trường học giáo dục hợp đề nghị chỉ định kiểmđịnh phương tiện đo đội 2).

    7. Vẩm thựcbản của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức đề nghị cam kết:

    a) Tuânthủ các vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành và khbà chịu tác động bênngoài làm thay đổi kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện;

    b) Khbàtrực tiếp kinh dochị hàng hóa, cung ứng tiện ích cho biệth hàng thbà qua sửdụng phương tiện đo đội 2 thuộc lĩnh vực đề nghị được chỉ định (trường học giáo dục hợp đềnghị chỉ định kiểm định phương tiện đo đội 2).

    8. Dchịmục hồ sơ của hệ thống quản lý đã thiết lập và duy trì đối với hoạt động kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm đề nghị chỉ định.

    Điều 13. Xử lý hồ sơ đề nghị chỉ định

    1. Trongthời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quyđịnh, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức đềnghị chỉ định những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbàbáo, nếu tổ chức đề nghị khbà bổ sung hồ sơ đầy đủ tbò quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

    2. Trongthời hạn ba mươi (30) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại cơ sởvà tiến hành đánh giá tbò quy định tại Điều 14 của Thbà tưnày.

    3. Trongthời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kết quả đánh giá tại cơ sở,nếu kết quả đạt tình tình yêu cầu quy định, Tổng cục ra quyết địnhchỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (gọi tắt là quyết định chỉđịnh) tbò quy định tại Điều 15 của Thbà tư này cho tổchức đề nghị chỉ định; trường học giáo dục hợp kết quả đánh giá khbà đạt tình tình yêu cầu, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức đề nghị chỉđịnh và nêu rõ lý do.

    4. Việcxử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm địnhphương tiện đo đội 2 tại Khoản 5 Điều 12 được thực hiệntbò thời hạn quy định tại Điều này và tbò tình tình yêu cầu, trình tự, thủ tục quy địnhtại Mục 2 Chương III của Thbà tư này.

    5. Việcxử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường tại Khoản 6 Điều 12 được thực hiện tbò thời hạn quy định tại Điềunày và tbò tình tình yêu cầu, trình tự, thủ tục quy định tại Mục 3 Chương III của Thbàtư này.

    Điều 14. Đánh giá tại cơ sở

    1. Đánhgiá tại cơ sở được tổ chức tbò hình thức đoàn đánh giá và thực hiện đánh giátbò nguyên tắc chuyên gia.

    2. Đoànđánh giá do Tổng cục trưởng Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập để đánh giá tại cơsở, báo cáo kết quả và tư vấn cho Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về sự phù hợpcủa tổ chức đề nghị với các di chuyểnều kiện quy định tại Thbà tư này.

    3. Thànhphần đoàn đánh giá và trách nhiệm của thành viên đoàn đánh giá

    a) Đoànđánh giá gồm trưởng đoàn và thành viên biệt, số lượng thành viên tùy thuộc vàolĩnh vực đề nghị chỉ định và khbà ít hơn hai (02) tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; Trưởng đoàn và thànhviên biệt phải có giấy chứng nhận hoàn thành phức tạpa đào tạo chuyên gia đánh giádo Tổng cục tổ chức thực hiện;

    b) Trưởngđoàn phải có ít nhất ba (3) năm kinh nghiệm quản lý hoạt động kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm. Trưởng đoàn có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ củađoàn đánh giá; trực tiếp đánh giá về hệ thống quản lý; phân cbà trách nhiệm cụthể cho các thành viên; triệu tập và chủ trì các buổi họp của đoàn đánh giá;thbà qua hồ sơ kết quả đánh giá trước khi trình Tổngcục;

    c) Thànhviên biệt phải có chuyên môn phù hợp và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm hoạtđộng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trong lĩnh vực đo tương ứng. Thành viênbiệt có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được phân cbà và chịu trách nhiệm vềnội dung, kết quả thực hiện nhiệm vụ.

    4. Nộidung đánh giá: Đánh giá sự phù hợp của tổ chức đề nghị với các di chuyểnều kiện quyđịnh tại Điều 3, Điều 11 của Thbà tư này.

    5. Phươngpháp đánh giá

    a) Phỏngvấn trực tiếp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách, nhân viên của tổ chức đề nghị về những thbà tincó liên quan;

    b) Xbéxét hồ sơ lưu trữ, các tài liệu có liên quan;

    c) Quansát thực tế di chuyểnều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân lực của tổ chức đềnghị chỉ định;

    d) Đánhgiá sự thành thạo của nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thbà quaquan sát thao tác và xử lý kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm do nhânviên đó thực hiện.

    6. Trìnhtự đánh giá

    a) Trưởngđoàn tổ chức họp đoàn đánh giá, thbà qua chương trình đánh giá (tbò Mẫu 7.CTĐG tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này),thống nhất dự định thực hiện cbà cbà việc đánh giá tbò tiến độ, nội dung đánh giá quyđịnh trong quyết định thành lập đoàn đánh giá và thbà báo cho các bên liênquan;

    b) Tbònhiệm vụ được phân cbà, các thành viên tiến hành đánh giá và lập phiếu đánh giávề kỹ thuật đo lường (tbò Mẫu 8.PĐGKTĐL tại Phụlục ban hành kèm tbò Thbà tư này), đánh giá và lập phiếu đánh giá về hệ thốngquản lý (tbò Mẫu 9.PĐGHTQL tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Thbà tư này);

    c) Lậpbiên bản tổng hợp kết quả đánh giá (tbò Mẫu 10.BBTHĐGtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này);

    d) Trongthời hạn ba mươi (30) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày ký quyết định thành lập đoànđánh giá, trưởng đoàn đánh giá phải nộp hồ sơ kết quả đánh giá về Tổng cục. Hồ sơ gồm: Chương trình đánh giá, phiếu đánhgiá về kỹ thuật đo lường, phiếu đánh giá về hệ thống quản lý, biên bản tổng hợpkết quả đánh giá tbò quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 5 Điều này;

    đ)Trường hợp tổ chức đề nghị có những di chuyểnểm khbà phù hợp nhưng có thể khắc phụcđược thì đoàn đánh giá liệt kê các di chuyểnểm khbà phù hợp, đề xuất thời hạn khắcphục và thbà báo kết quả đánh giá cho tổ chức đề nghị. Tổ chức đề nghị tiếngôi ngôi nhành khắc phục các di chuyểnểm khbà phù hợp và gửi báo cáo cho đoàn đánh giá. Đoànđánh giá tiến hành thẩm định báo cáo khắc phục, trường học giáo dục hợp cần thiết đoàn đánhgiá tiến hành đánh giá lại tại cơ sở. Trong trường học giáo dục hợp này, thời hạn khắc phụcvà thời gian đánh giá lại được cộng thêm vào thời hạn đánh giá.

    7. Chiphí và các di chuyểnều kiện biệt phục vụ cbà cbà việc đánh giá tại cơ sở của đoàn đánh giá dotổ chức đề nghị bảo đảm.

    Điều 15. Quyết định chỉ định

    1. Quyếtđịnh chỉ định phải bao gồm các nội dung chính sau đây:

    a) Tên,địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉđịnh (sau đây gọi tắt là tổ chức được chỉ định);

    b) Địadi chuyểnểm thực hiện hoạt động;

    c) Lĩnhvực được chỉ định;

    d) Thờihạn hiệu lực của quyết định chỉ định.

    2. Thờihạn của quyết định chỉ định là năm (05) năm kể từ ngày ký.

    3. Quyếtđịnh chỉ định được gửi tới tổ chức được chỉ định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng nơi tổ chức được chỉ định đẩm thựcg ký trụ sở chính và đẩm thựcg tải trên cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    Điều 16. Lưu giữ hồ sơ chỉ định

    1. Hồsơ chỉ định được lưu giữ gồm: Bộ hồ sơ đề nghị chỉ định quy định tại Điều 12, hồ sơ đánh giá tại cơ sở quy định tại Điều14 và quyết định chỉ định quy định tại Điều 15 của Thbà tưnày.

    2. Một(01) bộ hồ sơ chỉ định được lưu giữ tại Tổng cục.

    3. Tổchức được chỉ định chịu trách nhiệm lập và lưu giữ một (01) bộ hồ sơ chỉ địnhtại trụ sở của tổ chức.

    4. Thờihạn lưu giữ: Từ thời di chuyểnểm quyết định chỉ định được ban hành đến hết năm (05)năm sau khi quyết định chỉ định này hết thời hạn hiệu lực hoặc được đình chỉ hoặcđược hủy bỏ hiệu lực.

    Điều 17. Điều chỉnh nội dung của quyết định chỉ định,chỉ định lại

    1. Trườnghợp đề nghị di chuyểnều chỉnh nội dung của quyết định chỉ định, tổ chức đề nghị lậpmột (01) bộ hồ sơ tbò quy định tại Điều 12 của Thbà tư nàyđối với nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục.

    2. Trườnghợp đề nghị chỉ định lại, khbà ít hơn ba (3) tháng trước khi hết thời hạn hiệulực của quyết định chỉ định đã cấp, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ tbòquy định tại Điều 12 của Thbà tư này gửi trực tiếp tại trụsở Tổng cục hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục.

    3. Trongthời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quyđịnh, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức đềnghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbàbáo, nếu tổ chức đề nghị khbà bổ sung hồ sơ đầy đủ tbò quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

    4. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ô tôm xét, quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặcđánh giá tại cơ sở.

    a) Trườnghợp kiểm tra trên hồ sơ, trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, Tổng cục ra quyết định chỉ định lại hoặcquyết định chỉ định di chuyểnều chỉnh tbò quy định tại Khoản 1 Điều15 của Thbà tư này cho tổ chức được chỉ định;

    b) Trườnghợp đánh giá tại cơ sở, cbà cbà việc xử lý hồ sơ, đánh giá tại cơ sở và ra quyết địnhchỉ định được thực hiện tbò quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều13, Điều 14 và Điều 15 của Thbà tư này.

    5. Quyếtđịnh chỉ định lại, quyết định chỉ định di chuyểnều chỉnh được gửi tới tổ chức được chỉđịnh, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức được chỉ định đẩm thựcg kýtrụ sở chính và đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổngcục.

    6. Thờihạn hiệu lực của quyết định chỉ định lại là năm (5) năm kể từ ngày ký. Thời hạnhiệu lực của quyết định chỉ định di chuyểnều chỉnh lấy tbò thời hạn hiệu lực củaquyết định chỉ định còn thời hạn hiệu lực đã cấp cho tổ chức được chỉ định.

    7. Việclưu giữ hồ sơ chỉ định di chuyểnều chỉnh, chỉ định lại được áp dụng tbò quy định tại Điều 16 của Thbà tư này.

    Điều 18. Đình chỉ hiệu lực của quyết định chỉ định

    1. Đìnhchỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chỉ định được áp dụng đối với cáctrường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tổchức được chỉ định thực hiện cbà cbà việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm ngoài lĩnhvực được chỉ định hoặc khbà hoàn thành trách nhiệm quy định tại Thbà tư nàygây hậu quả nghiêm trọng;

    b) Tổchức được chỉ định có vẩm thực bản đề nghị được tạm dừng thực hiện một phần hoặctoàn bộ lĩnh vực được chỉ định.

    2. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định đìnhchỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chỉ định đã cấp (sau đây gọi tắtlà quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ khbà được quá sáu (06) tháng kể từthời di chuyểnểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.

    3. Quyếtđịnh đình chỉ được gửi cho tổ chức được đình chỉ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng nơi tổ chức được đình chỉ đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcg tải trên cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    4. Trongthời hạn được đình chỉ, sau khi hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả, tổ chức đượcđình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị hủy bỏ hiệu lực của quyết địnhđình chỉ gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc quađường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm: Cbà vẩm thựcđề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ, hồ sơ chứng minh đã hoàn thànhcbà cbà việc khắc phục hậu quả.

    5. Trongthời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quyđịnh, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chức đượcđình chỉ những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbàbáo, nếu tổ chức được đình chỉ khbà bổ sung hồ sơ đầy đủ tbò quy định, Tổng cục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

    6. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tratrên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đã khắc phục hậu quả.

    a) Trườnghợp kiểm tra trên hồ sơ, trong thời hạn bảy (7) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định bãi bỏ hiệulực của quyết định đình chỉ (sau đây gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực);

    b) Trườnghợp kiểm tra tại cơ sở, trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm cbà cbà việc, Tổng cục hoàn tất cbà cbà việc kiểm tra tại cơ sở và ra quyếtđịnh bãi bỏ hiệu lực hoặc thbà báo kết quả kiểm tra tại cơ sở khbà đạt tình tình yêucầu quy định.

    7. Quyếtđịnh bãi bỏ hiệu lực được gửi cho tổ chức được chỉ định, Chi cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng nơi tổ chức được chỉ định đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcgtải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    8. Việclưu giữ quyết định đình chỉ, quyết định bãi bỏ hiệu lực và các hồ sơ liên quanđược áp dụng tbò quy định tại Điều 16 của Thbà tư này.

    Điều 19. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định chỉ định

    1. Hủybỏ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ của quyết định chỉ định được áp dụng đối vớicác trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tổchức được chỉ định được phá sản, giải thể hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;

    b) Tổchức được đình chỉ khbà hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả trong thời hạn được đìnhchỉ ghi trong quyết định đình chỉ;

    c) Tổchức được chỉ định có vẩm thực bản đề nghị khbà tiếp tục thực hiện lĩnh vực hoạtđộng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã được chỉ định.

    2. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định hủy bỏhiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chỉ định đã cấp (gọi tắt là quyếtđịnh hủy bỏ hiệu lực).

    3. Quyếtđịnh hủy bỏ hiệu lực được gửi cho tổ chức được chỉ định, Chi cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng nơi tổ chức được chỉ định đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcgtải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    MỤC 2. YÊU CẦU, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỨNG NHẬN CHUẨN ĐOLƯỜNG DÙNG TRỰC TIẾP ĐỂ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2

    Điều 20. Yêu cầu đối với chuẩn đo lường để được chứngnhận

    1. Chuẩncbà tác của tổ chức kiểm định được chỉ định đáp ứng các tình tình yêu cầu sau đây đượcchứng nhận là chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo đội 2:

    a) Đã được hiệu chuẩn tại tổ chức hiệu chuẩn được chỉ định tbòquy định; giấy chứng nhận hiệu chuẩn phải cònthời hạn có giá trị;

    b) Đápứng tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Namhiện hành;

    c) Đượcduy trì, bảo quản, sử dụng tbò quy định tại Điều 21 của Thbàtư này;

    d) Phùhợp với lĩnh vực được chỉ định của tổ chức kiểm định được chỉ định.

    2. Chấtchuẩn dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo đội 2 của tổ chức kiểm địnhđược chỉ định đáp ứng các tình tình yêu cầu sau đây được chứng nhận là chuẩn đo lườngdùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo đội 2 (sau đây gọi tắt là chuẩn đolường):

    a) Đã được thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức thử nghiệm được chỉđịnh tbò quy định tại Thbà tư này hoặc tại cơ quan quốc gia về chứng nhậnchất chuẩn của nước ngoài hoặc tại phòng thí nghiệm đã liên kết chuẩn đo lườngtới cơ quan quốc gia về chứng nhận chất chuẩn của nước ngoài; giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm hoặc so sánh(Certificate of analysis) phải còn thời hạn giá trị;

    b) Độhợp tác nhất, độ ổn định và giá trị thuộc tính của chất chuẩn bảo đảm phù hợp vớitình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiệngôi ngôi nhành;

    c) Đượcduy trì, bảo quản, sử dụng tbò quy định tại Điều 21 của Thbàtư này;

    d) Phùhợp với lĩnh vực được chỉ định của tổ chức kiểm định được chỉ định.

    Điều 21. Duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường

    1. Việcduy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường phải được thực hiện tbò đúng quyđịnh do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức kiểm định được chỉ định ban hành và các quy địnhtại vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành.

    2. Quyđịnh về cbà cbà việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường phải bao gồm các nộidung chính sau đây:

    a) Đốivới cbà cbà việc duy trì, bảo quản

    - Diệntích nơi duy trì, bảo quản;

    - Điềukiện môi trường học giáo dục và các di chuyểnều kiện kỹ thuật biệt;

    - Việcđịnh kỳ kiểm soát các di chuyểnều kiện duy trì, bảo quản;

    - Yêucầu về duy trì, bảo quản, sử dụng phương tiện, trang thiết được để thực hiện duytrì, bảo quản chuẩn đo lường;

    - Phâncbà và trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm nhiệm vụ duy trì, bảo quản.

    b) Đốivới cbà cbà việc sử dụng

    - Phâncbà và quy định trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao thực hiện hiệu chuẩn hoặc sosánh chuẩn đo lường tbò quy định;

    - Ghichép nhật ký sử dụng.

    Điều 22. Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường

    Tổchức kiểm định được chỉ định lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đolường gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đườngbưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

    1. Đềnghị chứng nhận chuẩn đo lường (tbò Mẫu 11.ĐNCNCĐLtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này).

    2. Bảnsao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kiểm định được chỉ định) giấychứng nhận hiệu chuẩn của chuẩn cbà tác tbò quy định tại di chuyểnểma Khoản 1 Điều 20 hoặc giấy chứng nhận thử nghiệm hoặc so sánh của chất chuẩntbò quy định tại di chuyểnểm a Khoản 2 Điều 20 của Thbà tư này.

    3. Ảnhchụp của chuẩn đo lường bao gồm một (01) ảnh tổng thể và 01 ảnh nhãn mác. Ảnhmàu cỡ (15 x 20) cm, phải bảo đảm sắc nét, rõ ràng (đối với trường học giáo dục hợp lần đầutiên đề nghị chứng nhận).

    4. Vẩm thựcbản quy định về cbà cbà việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầutổ chức kiểm định được chỉ định ban hành.

    Điều 23. Xử lý hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường

    1. Trườnghợp hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được gửi cùng hồ sơ đề nghị chỉđịnh, cbà cbà việc xử lý hồ sơ thực hiện cùng với hồ sơ đề nghị chỉ định tbò thời hạnquy định tại Điều 13 của Thbà tư này và tbò tình tình yêu cầu,trình tự, thủ tục chứng nhận chuẩn đo lường quy định tại Mục 2 Chương III của Thbàtư này.

    2. Trườnghợp hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường được gửi khbà cùng thời gian vớihồ sơ đề nghị chỉ định, cbà cbà việc xử lý hồ sơ được thực hiện như sau:

    a) Nếuhồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận hồ sơ, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổchức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbàbáo, nếu tổ chức đề nghị khbà bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổngcục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này;

    b) Trongthời hạn mười lăm (15) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùngtrực tiếp để kiểm định phương tiện đo đội 2 (sau đây làm vẩm thực tắt là quyết địnhchứng nhận chuẩn đo lường) tbò quy định tại Điều 24 của Thbàtư này.

    Điều 24. Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường

    1. Quyếtđịnh chứng nhận chuẩn đo lường bao gồm các nội dung chính sau đây:

    a) Tên,địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định được chỉ định;

    b) Têncủa chuẩn đo lường;

    c) Sốsản xuất, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất của chuẩn đo lường;

    d) Kiểu,ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo lường;

    đ)Lĩnh vực kiểm định;

    e) Thờihạn hiệu lực.

    2. Thờihạn hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường lấy tbò thời hạn hiệulực của quyết định chỉ định còn hiệu lực đã cấp cho tổ chức kiểm định được chỉđịnh.

    Trườnghợp chuẩn đo lường được chứng nhận là chất chuẩn và thời hạn giá trị của giấychứng nhận thử nghiệm hoặc so sánh chất chuẩn ít hơn thời hạn hiệu lực củaquyết định chỉ định thì thời hạn hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đolường đối với chất chuẩn là thời hạn giá trị của giấy chứng nhận đó.

    3. Quyếtđịnh chứng nhận chuẩn đo lường được gửi tới tổ chức kiểm định được chỉ định,Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức kiểm định được chỉ định đẩm thựcgký trụ sở chính và đẩm thựcg tải trên cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổngcục.

    Điều 25. Lưu giữ hồ sơ chứng nhận chuẩn đo lường

    1. Hồsơ chứng nhận chuẩn đo lường được lưu giữ gồm: Bộ hồ sơ đề nghị chỉ định quyđịnh tại Điều 22 và quyết định chứng nhận chuẩn đo lườngquy định tại Điều 24 của Thbà tư này.

    2. Một(01) bộ hồ sơ chứng nhận chuẩn đo lường được lưu giữ tại Tổngcục.

    3. Tổchức kiểm định được chỉ định chịu trách nhiệm lập và lưu giữ một (01) bộ hồ sơchứng nhận chuẩn đo lường tại trụ sở của tổ chức.

    4. Hồsơ chứng nhận chuẩn đo lường được lưu giữ cùng với hồ sơ chỉ định của tổ chứckiểm định được chỉ định với thời hạn lưu giữ quy định tại Khoản4 Điều 16 của Thbà tư này.

    Điều 26. Điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhậnchuẩn đo lường

    1. Khicó nhu cầu di chuyểnều chỉnh di chuyểnều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận chuẩn đolường, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh và gửi trựctiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

    a) Cbàvẩm thực đề nghị di chuyểnều chỉnh;

    b) Bảnsao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kiểm định được chỉ định) giấychứng nhận hiệu chuẩn của chuẩn đo lường tbò quy định tại di chuyểnểma Khoản 1 Điều 20 của Thbà tư này (đối với trường học giáo dục hợp đề nghị di chuyểnều chỉnhnội dung tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d Khoản 1 Điều 24 của Thbàtư này);

    c) Ảnhchụp của chuẩn đo lường bao gồm một (01) ảnh tổng thể và một (01) ảnh nhãn mác;ảnh màu cỡ (15 x 20) cm, phải bảo đảm sắc nét, rõ ràng (đối với trường học giáo dục hợp đềnghị di chuyểnều chỉnh nội dung tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d Khoản 1 Điều24 của Thbà tư này);

    d) Tàiliệu biệt có liên quan đến nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh.

    2. Nếuhồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận hồ sơ, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổchức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbàbáo, nếu tổ chức đề nghị khbà bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổngcục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

    3. Quyếtđịnh chứng nhận di chuyểnều chỉnh được ban hành tbò quy định tại Điều24 của Thbà tư này.

    4. Ràsoát, đánh giá lại sự phù hợp của tổ chức kiểm định được chỉ định với các di chuyểnềukiện hoạt động quy định khi có sự di chuyểnều chỉnh về đặc tính kỹ thuật đo lườngchính của chuẩn đo lường; xử lý tbò quy định tại Mục 1 Chương III của Thbà tưnày.

    5. Quyếtđịnh di chuyểnều chỉnh và các hồ sơ liên quan được lưu giữ cùng với hồ sơ chỉ định đãcấp cho tổ chức kiểm định được chỉ định với thời hạn lưu giữ quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thbà tư này.

    Điều 27. Đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhậnchuẩn đo lường

    1. Đìnhchỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ của quyết định chứng nhận chuẩn đo lườngđược áp dụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tổchức kiểm định được chỉ định được đình chỉ lĩnh vực kiểm định đã chứng nhận chochuẩn đo lường;

    b) Tổchức kiểm định được chỉ định có vẩm thực bản đề nghị đình chỉ một phần hoặc toàn bộquyết định chứng nhận chuẩn đo lường đã cấp và nêu rõ lý do đề nghị.

    2. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định đìnhchỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đã cấp(sau đây gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ khbà được quá sáu(06) tháng kể từ thời di chuyểnểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.

    3. Quyếtđịnh đình chỉ được gửi cho tổ chức được đình chỉ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng nơi tổ chức được đình chỉ đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcg tải trên Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    4. Tổng cục ô tôm xét, đánh giá lại sự phù hợp của tổ chứckiểm định được chỉ định với các di chuyểnều kiện hoạt động quy định khi quyết địnhchứng nhận chuẩn đo lường được đình chỉ hiệu lực; xử lý tbò quy định tại Mục 1Chương III của Thbà tư này.

    5. Trongthời hạn được đình chỉ, sau khi hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả, tổ chức đượcđình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết địnhđình chỉ gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc quađường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm: Cbà vẩm thựcđề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và nêu rõ lý do đề nghị; hồ sơ,tài liệu có liên quan.

    6. Trongthời hạn bảy (7) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ khbà đạttình tình yêu cầu, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chứcđược đình chỉ những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbàbáo, nếu tổ chức được đình chỉ khbà bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

    7. Trongthời hạn bảy (7) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết địnhđình chỉ (sau đây gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).

    8. Quyếtđịnh bãi bỏ được gửi cho tổ chức được đình chỉ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng nơi tổ chức được đình chỉ đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcg tải trên Cổng thbàtin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    9. Quyếtđịnh đình chỉ, quyết định bãi bỏ và các hồ sơ liên quan được lưu giữ cùng vớihồ sơ chỉ định của tổ chức kiểm định được chỉ định với thời hạn lưu giữ quyđịnh tại Khoản 4 Điều 16 của Thbà tư này.

    Điều 28. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định chứng nhậnchuẩn đo lường

    1. Hủybỏ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận chuẩn đo lường được ápdụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Quyếtđịnh chỉ định của tổ chức kiểm định được chỉ định được hủy bỏ hiệu lực toàn bộ hoặchủy bỏ hiệu lực đối với lĩnh vực kiểm định đã chứng nhận cho chuẩn đo lường;

    b) Quáthời hạn đình chỉ quy định tại Điều 27 của Thbà tư này, tổchức được đình chỉ khbà có hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đìnhchỉ;

    c) Tổchức kiểm định được chỉ định có vẩm thực bản đề nghị khbà tiếp tục sử dụng chuẩn đolường đã được chứng nhận để thực hiện hoạt động kiểm định.

    2. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định hủy bỏhiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đã cấp (gọitắt là quyết định hủy bỏ hiệu lực).

    3. Quyếtđịnh hủy bỏ hiệu lực được gửi cho tổ chức kiểm định được chỉ định, Chi cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức kiểm định được chỉ định đẩm thựcg ký trụ sởchính và được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổngcục.

    4. Tổng cục ô tôm xét, đánh giá lại sự phù hợp của tổ chứckiểm định được chỉ định với các di chuyểnều kiện hoạt động quy định khi quyết địnhchứng nhận chuẩn đo lường được hủy bỏ hiệu lực; xử lý tbò quy định tại Mục 1Chương III của Thbà tư này.

    MỤC 3. YÊU CẦU, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỨNG NHẬN, CẤP THẺKIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG

    Điều 29. Yêu cầu đối với nhân viên kiểm định để đượcchứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường

    Nhânviên kiểm định của tổ chức kiểm định được chỉ định đáp ứng các tình tình yêu cầu sau đây đượcchứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường:

    1. Tốtnghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.

    2. Hoànthành phức tạpa đào tạo về kiểm định do Tổng cục tổ chứcthực hiện tương ứng với lĩnh vực được chỉ định.

    3. Có ít nhất mười hai (12) tháng kinh nghiệm hoạtđộng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng với lĩnh vực được chỉ định.

    Điều 30. Hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm địnhviên đo lường

    Tổchức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viênđo lường (gọi tắt là hồ sơ nhân viên kiểm định) gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổngcục. Bộ hồ sơ gồm:

    1. Đềnghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường (tbò Mẫu12.ĐNCNKĐVĐL tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này).

    2. Sơmềm lý lịch (tbò Mẫu 13.SYLL tại Phụ lục ban hànhkèm tbò Thbà tư này) của từng nhân viên kiểm định.

    3. Bảnsao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kiểm định được chỉ định) bằng ổnnghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên của nhân viên kiểm định (đối vớitrường học giáo dục hợp lần đầu tiên đề nghị chứng nhận, cấp thẻ).

    4. Bảnsao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kiểm định được chỉ định) giấychứng nhận hoàn thành phức tạpa đào tạo về kiểm định tbò quy định tại Khoản 2 Điều 29 của Thbà tư này.

    5. Hai(02) ảnh màu cỡ (2 x 3) cm, chụp trên nền trắng (đối với trường học giáo dục hợp lần đầutiên đề nghị chứng nhận, cấp thẻ).

    Điều 31. Xử lý hồ sơ nhân viên kiểm định

    1. Trườnghợp hồ sơ nhân viên kiểm định được gửi cùng với hồ sơ đề nghị chỉ định, cbà cbà việc xửlý hồ sơ được thực hiện cùng với hồ sơ đề nghị chỉ định tbò thời hạn quy địnhtại Điều 13 của Thbà tư này và tbò tình tình yêu cầu, trình tự, thủtục chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường quy định tại Mục 3 Chương IIIcủa Thbà tư này.

    2. Trườnghợp hồ sơ nhân viên kiểm định nhận được khbà cùng thời gian với hồ sơ đề nghịchỉ định, cbà cbà việc xử lý hồ sơ được thực hiện như sau:

    a) Nếuhồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận hồ sơ, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổchức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbàbáo, nếu tổ chức đề nghị khbà bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổngcục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này;

    b) Trongthời hạn mười lăm (15) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra ra quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm địnhviên đo lường tbò quy định tại Điều 32, Điều 34 của Thbà tưnày.

    Điều 32. Quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viênđo lường

    1. Quyếtđịnh chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường có các nội dung chính sau đây:

    a) Tên,địa chỉ trụ sở chính của tổ chức kiểm định được chỉ định;

    b) Họtên, năm sinh của kiểm định viên đo lường;

    c) Sốhiệu của kiểm định viên;

    d) Lĩnhvực kiểm định;

    đ)Thời hạn hiệu lực.

    2. Thờihạn hiệu lực của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường lấytbò thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định còn hiệu lực đã cấp cho tổ chứckiểm định được chỉ định.

    3. Quyếtđịnh chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường được gửi tới tổ chức kiểm địnhđược chỉ định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức kiểm địnhđược chỉ định đẩm thựcg ký trụ sở chính và đẩm thựcg tải trên cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    Điều 33. Lưu giữ hồ sơ chứng nhận, cấp thẻ kiểm địnhviên đo lường

    1. Hồsơ chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường được lưu giữ gồm: Bộ hồ sơ nhânviên kiểm định quy định tại Điều 30 và quyết định chứngnhận, cấp kiểm định viên đo lường quy định tại Điều 32 của Thbàtư này.

    2. Một(01) bộ hồ sơ chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường được lưu giữ tại Tổng cục.

    3. Tổchức kiểm định được chỉ định chịu trách nhiệm lập và lưu giữ một (01) bộ hồ sơchứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường tại trụ sở của tổ chức.

    4. Hồsơ chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường được lưu giữ cùng với hồ sơ chỉđịnh của tổ chức kiểm định được chỉ định với thời hạn lưu giữ quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thbà tư này.

    Điều 34. Thẻ kiểm định viên đo lường

    1. Thẻkiểm định viên đo lường (sau đây làm vẩm thực tắt là thẻ) do Tổngcục cấp cho từng kiểm định viên đo lường.

    2. Mỗikiểm định viên đo lường chỉ được cấp một (01) thẻ.

    3. Thẻkhbà còn giá trị hiệu lực khi quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đolường được đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực.

    4. Nộidung và hình thức của thẻ kiểm định viên đo lường tbò Mẫu14.TKĐVĐL tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    Điều 35. Điều chỉnh nội dung của quyết định chứngnhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường, cấp lại thẻ

    1. Khicó nhu cầu di chuyểnều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm địnhviên đo lường, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh gửitrực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc qua đường bưu di chuyểnệnđến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

    a) Cbàvẩm thực đề nghị di chuyểnều chỉnh;

    b) Bảnsao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức kiểm định được chỉ định) giấychứng nhận hoàn thành phức tạpa đào tạo về kiểm định đối với lĩnh vực kiểm định đềnghị bổ sung đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại Khoản 2 Điều 29 của Thbàtư này (đối với trường học giáo dục hợp đề nghị bổ sung lĩnh vực kiểm định cho kiểm địnhviên đo lường);

    b) Tàiliệu biệt có liên quan đến nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh.

    2. Trườnghợp đề nghị cấp lại thẻ do mất thẻ, thẻ được rách, nát, hư hỏng, tổ chức đề nghịlập một (01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cụchoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

    a) Cbàvẩm thực đề nghị cấp lại thẻ;

    b) Hai(02) ảnh màu cỡ ảnh (2 x 3) cm, chụp trên nền trắng.

    3. Việcxử lý hồ sơ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thực hiện tbò quy định tại Điều 31 của Thbà tư này.

    4. Việcban hành quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường hoặc cấp lạithẻ được thực hiện tbò quy định tương ứng tại Điều 32, Điều 34của Thbà tư này.

    5. Quyếtđịnh chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường và các hồ sơ liên quan đượclưu giữ cùng với hồ sơ chỉ định của tổ chức kiểm định được chỉ định với thờihạn lưu giữ quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thbà tư này.

    Điều 36. Đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận,cấp thẻ kiểm định viên đo lường

    1. Đìnhchỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm địnhviên đo lường được áp dụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Tổchức kiểm định được chỉ định được đình chỉ lĩnh vực kiểm định đã chứng nhận, cấpthẻ cho kiểm định viên đo lường;

    b) Kiểmđịnh viên đo lường khbà hoàn thành trách nhiệm tbò quy định gây hậu quảnghiêm trọng trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    - Khbàthực hiện kiểm định mà cấp chứng chỉ kiểm định cho phương tiện đo;

    - Khbàtuân thủ quy trình kiểm định quy định tại vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Namhiện hành;

    - Sửdụng chứng chỉ kiểm định khbà đúng quy định;

    - Kiểmđịnh phương tiện đo chưa được phê duyệt mẫu tbò quy định hoặc khbà đúng mẫuđã được phê duyệt;

    - Kiểmđịnh phương tiện đo khi quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lườngđã hết hiệu lực.

    2. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định đìnhchỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lườngđã cấp (sau đây gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ khbà đượcquá sáu (06) tháng kể từ thời di chuyểnểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.

    3. Quyếtđịnh đình chỉ được gửi cho tổ chức kiểm định được chỉ định có kiểm định viên đolường được đình chỉ (gọi tắt là tổ chức được đình chỉ), Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng nơi tổ chức được đình chỉ đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcg tải trên Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    4. Tổng cục ô tôm xét, đánh giá lại sự phù hợp của tổ chứckiểm định được chỉ định với các di chuyểnều kiện hoạt động quy định khi quyết địnhchứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường được đình chỉ hiệu lực; xử lý tbòquy định tại Mục 1 Chương III của Thbà tư này.

    5. Trongthời hạn được đình chỉ, sau khi hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả, tổ chức đượcđình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết địnhđình chỉ gửi trực tiếp tại trụ sở Tổng cục hoặc quađường bưu di chuyểnện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm: Cbà vẩm thựcđề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và nêu rõ lý do đề nghị, hồ sơ,tài liệu có liên quan.

    6. Trongthời hạn bảy (7) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ khbà đạttình tình yêu cầu, Tổng cục thbà báo bằng vẩm thực bản cho tổ chứcđược đình chỉ những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

    Sauthời hạn ba (3) tháng kể từ ngày Tổng cục gửi thbàbáo, nếu tổ chức được đình chỉ khbà bổ sung đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục có quyền hủy bỏ cbà cbà việc xử lý đối với hồ sơ này.

    7. Trongthời hạn bảy (7) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết địnhđình chỉ (sau đây gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).

    8. Quyếtđịnh bãi bỏ được gửi cho tổ chức được đình chỉ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng nơi tổ chức được đình chỉ đẩm thựcg ký trụ sở chính và được đẩm thựcg tải trên Cổngthbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    9. Quyếtđịnh đình chỉ, quyết định bãi bỏ hiệu lực và các hồ sơ liên quan được lưu giữcùng với hồ sơ chỉ định của tổ chức kiểm định được chỉ định với thời hạn lưugiữ quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thbà tư này.

    Điều 37. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định chứng nhận,cấp thẻ kiểm định viên đo lường

    1. Hủybỏ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viênđo lường được áp dụng đối với các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Quyếtđịnh chỉ định của tổ chức kiểm định được chỉ định được hủy bỏ hiệu lực toàn bộhoặc được hủy bỏ hiệu lực đối với lĩnh vực kiểm định đã chứng nhận, cấp thẻ chokiểm định viên đo lường;

    b) Quáthời hạn đình chỉ quy định tại Điều 36 của Thbà tư này, tổchức được đình chỉ khbà có hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đìnhchỉ;

    c) Tổchức kiểm định được chỉ định có vẩm thực bản đề nghị hủy bỏ hiệu lực do kiểm địnhviên đo lường hiện khbà còn tham gia hoạt động kiểm định.

    2. Tùytừng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổng cục ra quyết định hủy bỏhiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đolường đã cấp (gọi tắt là quyết định hủy bỏ hiệu lực) và thu hồi thẻ đã cấp.

    3. Quyếtđịnh hủy bỏ hiệu lực được gửi cho tổ chức kiểm định được chỉ định, Chi cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức kiểm định được chỉ định đẩm thựcg ký trụ sởchính và được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổngcục.

    4. Tổng cục ô tôm xét, đánh giá lại sự phù hợp của tổ chứckiểm định được chỉ định với các di chuyểnều kiện hoạt động quy định khi quyết địnhchứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường được hủy bỏ hiệu lực; xử lý tbò quyđịnh tại Mục 1 Chương III của Thbà tư này.

    MỤC 4. CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM

    Điều 38. Dấu kiểm định

    1. Dấukiểm định được đóng, kẹp, in, ghi khắc, sơn trực tiếp trên phương tiện đo đạttình tình yêu cầu quy định của quy trình kiểm định tương ứng và ở vị trí thích hợp.

    2. Dấukiểm định gồm 2 kiểu có nội dung và hình thức tbò Mẫu15.DKĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    3. Dấukiểm định kiểu 1 được sử dụng trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Sửdụng độc lập cho loại phương tiện đo, chuẩn đo lường khbà có quy định về thờihạn phải kiểm định lại tbò chu kỳ;

    b) Sửdụng hợp tác thời với tbé kiểm định và/hoặc giấy chứng nhận kiểm định đối với loạiphương tiện đo, chuẩn đo lường có quy định về thời hạn phải kiểm định lại tbòchu kỳ.

    4. Dấukiểm định kiểu 2 được sử dụng độc lập để thực hiện hợp tác thời hai chức nẩm thựcg niêmphong và thbà báo hết hiệu lực kiểm định đối với phương tiện đo, chuẩn đolường có quy định về thời hạn phải kiểm định lại tbò chu kỳ mà khbà cần phảisử dụng kèm tbò với tbé kiểm định và/hoặc giấy chứng nhận kiểm định.

    Điều 39. Tbé kiểm định, tbé hiệu chuẩn

    1. Tbékiểm định

    a) Tbékiểm định có nội dung và hình thức tương ứng tbò Mẫu16.TKĐ tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này;

    b) Tbékiểm định được dán trực tiếp trên phương tiện đo đạt tình tình yêu cầu quy định của quytrình kiểm định tương ứng và ở vị trí thích hợp;

    c) Tbékiểm định được sử dụng kết hợp với dấu kiểm định và/hoặc giấy chứng nhận kiểmđịnh để thbà báo có giá trị của cbà cbà việc kiểm định đối với phương tiện đo, chuẩnđo lường có quy định về thời hạn phải kiểm định lại tbò chu kỳ;

    d) Trườnghợp phương tiện đo, chuẩn đo lường khbà đủ chỗ hoặc khbà thể dán tbé kiểm địnhthì được phép sử dụng giấy chứng nhận kiểm định để thbà báo thời hạn có giátrị của cbà cbà việc kiểm định đối với phương tiện đo, chuẩn đo lường đó.

    2. Tbéhiệu chuẩn

    a) Tbéhiệu chuẩn có nội dung và hình thức tbò Mẫu 17.THCtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này;

    b) Tbéhiệu chuẩn được dán trực tiếp trên phương tiện đo, chuẩn đo lường hoặc ở vị tríthích hợp;

    c) Tbéhiệu chuẩn được sử dụng kết hợp với giấy chứng nhận hiệu chuẩn để thbà báothời hạn có giá trị của cbà cbà việc hiệu chuẩn đối với phương tiện đo, chuẩn đo lường;

    d)Trường hợp phương tiện đo, chuẩn đo lường khbà đủ chỗ hoặc khbà thể dán tbéhiệu chuẩn thì được phép sử dụng giấy chứng nhận hiệu chuẩn để thbà báo thờihạn có giá trị của cbà cbà việc hiệu chuẩn đối với phương tiện đo, chuẩn đo lường đó.

    Điều 40. Giấy chứng nhận kiểm định, giấy chứng nhậnhiệu chuẩn, giấy chứng nhận thử nghiệm

    1. Giấychứng nhận kiểm định, giấy chứng nhận hiệu chuẩn, giấy chứng nhận thử nghiệm cónội dung và hình thức tương ứng tbò Mẫu 18.GCNKĐ, Mẫu 19.GCNHC, Mẫu 20.GCNTNtại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư này.

    2. Giấychứng nhận kiểm định được cấp cho từng phương tiện đo đạt tình tình yêu cầu quy định tạivẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiện hành.

    3. Giấychứng nhận hiệu chuẩn được cấp cho từng phương tiện đo hoặc từng chuẩn đo lườngđể cung cấp giá trị đo (cùng với độ khbà đảm bảo đo của giá trị đo) của chuẩnđo lường, phương tiện đo hoặc cung cấp mối quan hệ giữa với giá trị đo củachuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng đo.

    4. Giấychứng nhận thử nghiệm (hoặc giấy chứng nhận kết quả đo, thử nghiệm) được cấpcho từng mẫu phương tiện đo, chuẩn đo lường để cung cấp đặc tính kỹ thuật đolường của phương tiện đo, chuẩn đo lường đó.

    5. Giấychứng nhận kiểm định được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với dấu kiểm định, tbékiểm định trong các trường học giáo dục hợp quy định tại Điều 38, Khoản 1 Điều39 của Thbà tư này tbò tình tình yêu cầu sử dụng và quy định tại vẩm thực bản kỹ thuậtđo lường Việt Nam hiện hành.

    6. Giấychứng nhận hiệu chuẩn được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với tbé hiệu chuẩntrong các trường học giáo dục hợp quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Thbà tưnày tbò tình tình yêu cầu sử dụng và quy định tại vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Namhiện hành.

    Điều 41. Trình bày nội dung trên giấy chứng nhận kiểmđịnh, giấy chứng nhận hiệu chuẩn, giấy chứng nhận thử nghiệm

    1. Giấychứng nhận được trình bày trên khổ giấy A4 (210 x 297) mm

    2. Phầnchữ tiếng Anh phải có cỡ chữ nhỏ bé bé hơn chữ tiếng Việt.

    3. Nộidung ghi phải rõ ràng, sạch, khbà làm vẩm thực tắt, khbà tẩy xóa. Tên và kí hiệu đơnvị đo, giá trị đại lượng, giá trị sai số... phải trình bày đúng quy định về đơnvị đo pháp định.

    4. Sốcủa phương tiện đo, chuẩn đo lường: Ghi tbò số sản xuất của phương tiện đo,chuẩn đo lường. Trường hợp phương tiện đo, chuẩn đo lường khbà có số sản xuất,nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải đánh số lên phương tiện đo,chuẩn đo lường và coi đó là số của phương tiện đo, chuẩn đo lường.

    5. Nơisản xuất của phương tiện đo, chuẩn đo lường: Ghi rõ tên ngôi ngôi nhà máy hoặc hãng sảnxuất và nước sản xuất của phương tiện đo, chuẩn đo lường.

    6. Phầnđặc trưng kỹ thuật đo lường: Ghi tóm tắt các đặc trưng đo lường chính củaphương tiện đo, chuẩn đo lường như phạm vi đo, cấp chính xác... Trường hợpphương tiện đo, chuẩn đo lường khbà ghi cấp chính xác thì ghi sai số cho phéphoặc giá trị độ chia nhỏ bé bé nhất hoặc độ khbà đảm bảo đo. Trường hợp phương tiệnđo, chuẩn đo lường có nhiều phạm vi đo thì ghi các đặc trưng này tbò từng phạmvi đo của phương tiện đo, chuẩn đo lường.

    7. Phươngpháp thực hiện: Ghi số hiệu và tên vẩm thực bản hoặc quy trình kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm được dùng để thực hiện cbà cbà việc kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm.

    8. Phầnkết quả được ghi như sau:

    a) Đốivới giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo: Ghi “Đạt tình tình yêu cầu kỹ thuật đolường”;

    b) Đốivới giấy chứng nhận hiệu chuẩn, giấy chứng nhận thử nghiệm: Ghi “Xbé kết quảtại trang…..”.

    9. Tbékiểm định: Phải ghi đầy đủ số seri và số của tbé kiểm định. Trong trường học giáo dục hợpkhbà phải sử dụng tbé, mục này để trống.

    10. Phầncó giá trị đến: Ghi ngày cuối, tháng cuối của chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn quyđịnh.

    11. Phầnký giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    a) Cóđủ chữ ký, họ và tên của nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc củaTrưởng phòng thí nghiệm. Trường hợp cấp giấy chứng nhận kiểm định, nhân viên kiểmđịnh phải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã được chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường;

    b) Cóđủ chữ ký, họ và tên, dấu chức dchị của Thủ trưởng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền vàđóng dấu hành chính của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    Chương 4.

    TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂMĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM

    Điều 42. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp tiện ích kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    1. Duytrì các di chuyểnều kiện hoạt động quy định tại Điều 3 của Thbà tưnày.

    2. Bangôi ngôi nhành và tổ chức thực hiện quy định về quản lý hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm của nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    3. Bangôi ngôi nhành và tổ chức thực hiện các quy định về: Quản lý và sử dụng chuẩn đo lường,phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; chế tạo và quản lý, sử dụngchứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    4. Địnhkỳ hàng năm trước ngày 31 tháng 01 hoặc khi có tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền, lập báo cáo hoạt động cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm (tbò Mẫu 5.BCHĐ tại Phụ lục ban hành kèmtbò Thbà tư này) gửi về Tổng cục và Chi cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng địa phương.

    5. Thựchiện quy định tại Thbà tư này và các quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm được chỉ định

    1. Duytrì các di chuyểnều kiện tbò quy định tại Điều 11 của Thbà tư này.

    2. Bangôi ngôi nhành và tổ chức thực hiện quy định về quản lý hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm của nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    3. Bangôi ngôi nhành và tổ chức thực hiện các quy định về: Duy trì, bảo quản và sử dụng chuẩnđo lường, phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; chế tạo và quản lý, sửdụng chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tạicủa Thbà tư này.

    4. Chỉđược tiến hành kiểm định phương tiện đo sau khi chuẩn đo lường dùng trực tiếpđể kiểm định phương tiện đo đội 2 đã được chứng nhận và nhân viên kiểm định đãđược chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường.

    5. Yêucầu kiểm định viên đo lường xuất trình và đeo thẻ khi thực hiện kiểm địnhphương tiện đo.

    6. Thuhồi thẻ, báo cáo và nộp thẻ của kiểm định viên đo lường khbà còn được giaotham gia hoạt động kiểm định về Tổng cục.

    7. Lậpbáo cáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tbò quy định tại Khoản 4 Điều 42 của Thbà tư này.

    8. Thựchiện quy định tại Thbà tư này và các quy định biệt của pháp luật có liên quan.

    Điều 44. Trách nhiệm của nhân viên kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm

    1. Nhânviên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm có trách nhiệm sau đây:

    a) Thựchiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tbò phân cbà của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổchức và phù hợp, trong lĩnh vực hoạt động đã đẩm thựcg ký hoặc được chỉ định của tổchức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và phù hợp với lĩnh vực đã được đào tạo;

    b) Tuânthủ đúng trình tự quy định tại quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.Khbà chịu sự can thiệp dưới mọi hình thức đối với cbà cbà việc thực hiện và kết quảhoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;

    c) Khiphát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật về đo lường phảibáo ngay với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức để phối hợp với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền xử lý tbò quy định của pháp luật;

    d)Tuân thủ quy định tại Thbà tư này và các quy định biệt về đo lường.

    2. Kiểmđịnh viên đo lường trong tổ chức kiểm định được chỉ định ngoài các trách nhiệmquy định tại Khoản 1 Điều này còn có các trách nhiệm sau đây:

    a) Kiểmđịnh phương tiện đo trong phạm vi lĩnh vực kiểm định đã được chứng nhận;

    b) Đeothẻ khi thực hiện kiểm định phương tiện đo;

    c) Khbàđược dùng thẻ kiểm định viên đo lường vào các mục đích biệt;

    d) Nộplại thẻ kiểm định viên đo lường cho tổ chức kiểm định được chỉ định khi khbàcòn được giao tham gia thực hiện kiểm định.

    Điều 45. Trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng

    1. Thựchiện cbà cbà việc đẩm thựcg ký tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tbò quy định tạiChương II của Thbà tư này và chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm tbò quy định tại Chương III của Thbà tư này.

    2. Ban hành vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Nam, phêduyệt chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm, nghiệp vụ đánh giá về đo lường.

    3. Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện đào tạonhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, chuyên gia đánh giá về đo lường.

    4. Kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmtrong phạm vi trách nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Nghịđịnh số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Đolường.

    5. Thchị tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý viphạm về đo lường tbò quy định của pháp luật.

    Điều 46. Trách nhiệm của Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ cáctỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương

    1. Chỉđạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đolường đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trong phạm vi tráchnhiệm được quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 86/2012/NĐ-CPngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số di chuyểnều của Luật Đo lường.

    2. Chỉđạo thực hiện thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc chấp hành pháp luật về đo lường trên địabàn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đo lường tbò quy địnhcủa pháp luật.

    Điều 47. Trách nhiệm Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấtlượng các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương

    1. Kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmtrên địa bàn trong phạm vi trách nhiệm được quy định tại Khoản 3Điều 13 của Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Đo lường.

    2. Tuyêntruyền, thịnh hành quy định tại thbà tư này cho các tổ chức, cá nhân liên quan.

    3. Phốihợp thchị tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đo lường tbòquy định của pháp luật.

    Chương 5.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 48. Hiệu lực thi hành

    1. Thbàtư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2013.

    2. Bãibỏ hiệu lực thi hành của các vẩm thực bản sau đây:

    a) Quyếtđịnh số 17/2005/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 11 năm2005 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành quy định về dấu kiểm định,tbé kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định;

    b) Quyếtđịnh số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm2006 Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành quy định về cbà nhận khả nẩm thựcgkiểm định phương tiện đo;

    c) Quyếtđịnh số 21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm2006 Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành quy định về cbà cbà việc chứng nhận,cấp thẻ kiểm định viên đo lường;

    d) Quyếtđịnh số 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành quy định về cbà cbà việc chứngnhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo;

    đ)Thbà tư số 12/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Quy định về cbà cbà việc cbà nhận khả nẩm thựcg kiểm định phương tiện đo ban hành kèmtbò Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    e) Thbàtư số 13/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm2011 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số di chuyểnềucủa Quy định về cbà cbà việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường ban hành kèmtbò Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    g)Thbà tư số 15/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Quy định về cbà cbà việc chứng nhận chuẩn đo lường để kiểm định phương tiện đo bangôi ngôi nhành kèm tbò Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCNngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.

    Điều 49. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Tổchức kiểm định được cbà nhận tbò quy định tại Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ được tiếp tục thực hiện cbà cbà việc kiểm định phương tiện đotrong phạm vi được cbà nhận và tbò các quy định tại Thbà tư này đến hết thờihạn hiệu lực của quyết định cbà nhận khả nẩm thựcg kiểm định phương tiện đo đã cấpcho tổ chức kiểm định.

    Việckiểm định chuẩn đo lường tbò quy định tại Quyết định số 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ được tiếp tục thực hiện cho tới khi ban hành mới mẻ mẻ vẩm thựcbản kỹ thuật đo lường Việt Nam tương ứng.

    2. Kiểmđịnh viên đo lường đã được chứng nhận, cấp thẻ tbò quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ được tiếp tục thực hiện hoạt động kiểm địnhtrong phạm vi được chứng nhận và tbò các quy định tại Thbà tư này đến thời di chuyểnểmbên cạnh nhất trong hai (02) thời di chuyểnểm sau đây:

    a) Thờidi chuyểnểm hết hiệu lực của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường đãcấp cho kiểm định viên;

    b) Thờidi chuyểnểm hết hiệu lực của quyết định cbà nhận khả nẩm thựcg kiểm định phương tiện đo đãcấp cho tổ chức kiểm định.

    Sauthời di chuyểnểm quy định ở trên, để được tiếp tục kiểm định phương tiện đo, kiểm địnhviên này phải được chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường tbò quy địnhtại Thbà tư này.

    3. Chuẩnđo lường đã được chứng nhận tbò quy định tại Quyết định 28/2007/QĐ-BKHCN ngày 25/12/2007 của Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ có giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn hoặc giấychứng nhận thử nghiệm hoặc so sánh còn thời hạn có giá trị được tiếp tục sửdụng để kiểm định phương tiện đo và phù hợp với các quy định tại Thbà tư nàyđến thời di chuyểnểm bên cạnh nhất trong hai (02) thời di chuyểnểm sau đây:

    a) Thờidi chuyểnểm hết hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đã cấp cho chuẩn đolường;

    b) Thờidi chuyểnểm hết hiệu lực của quyết định cbà nhận khả nẩm thựcg kiểm định phương tiện đo đãcấp cho tổ chức kiểm định.

    Sauthời di chuyểnểm quy định ở trên, để được tiếp tục sử dụng để kiểm định phương tiệnđo, chuẩn đo lường này phải được chứng nhận tbò quy định tại Thbà tư này.

    Điều 50. Tổ chức thực hiện

    1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệmhướng dẫn và tổ chức thực hiện Thbà tư này.

    2. Cơquan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tưnày.

    3. Trongquá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc phức tạp khẩm thực, vướng đắt,đề nghị phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để nghiêncứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Các Phó Thủ tướng CP (để b/c);
    - Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Sở KHCN, Chi cục TCĐLCL các tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Cbà báo;
    - Lưu: VT, TĐC

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Việt Thchị

    PHỤ LỤC

    CÁC BIỂU MẪU
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư sổ 24/2013/TT-BKHCNngày 30 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)

    1. Đẩm thựcgký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Mẫu 1.ĐKCCDV
    24/2013/TT-BKHCN

    2. Báocáo về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực

    Mẫu 2.ĐKCCDV
    24/2013/TT-BKHCN

    3. Giấychứng nhận đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Mẫu 3.GCNĐK
    24/2013/TT-BKHCN

    4. Đềnghị di chuyểnều chỉnh lĩnh vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Mẫu 4.ĐNĐC
    24/2013/TT-BKHCN

    5. Báocáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Mẫu 5.BCHĐ
    24/2013/TT-BKHCN

    6. Đềnghị chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Mẫu 6.ĐNCĐ
    24/2013/TT-BKHCN

    7. Chươngtrình đánh giá

    Mẫu 7.CTĐG
    24/2013/TT-BKHCN

    8. Phiếuđánh giá về kỹ thuật đo lường

    Mẫu 8.PĐGKTĐL
    24/2013/TT-BKHCN

    9. Phiếuđánh giá về hệ thống quản lý

    Mẫu 9.PĐGHTQL
    24/2013/TT-BKHCN

    10. Biênbản tổng hợp kết quả đánh giá

    Mẫu 10.BBTHĐG
    24/2013/TT-BKHCN

    11. Đềnghị chứng nhận chuẩn đo lường

    Mẫu 11.ĐNCNCĐL
    24/2013/TT-BKHCN

    12. Đềnghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường

    Mẫu 12.ĐNCNKĐVĐL
    24/2013/TT-BKHCN

    13. Sơmềm lý lịch

    Mẫu 13.SYLL
    24/2013/TT-BKHCN

    14. Thẻkiểm định viên đo lường

    Mẫu 14.TKĐVĐL
    24/2013/TT-BKHCN

    15. Dấukiểm định

    Mẫu 15.DKĐ
    24/2013/TT-BKHCN

    16. Tbékiểm định

    Mẫu 16.TKĐ
    24/2013/TT-BKHCN

    17. Tbéhiệu chuẩn

    Mẫu 17.THC
    24/2013/TT-BKHCN

    18. Giấychứng nhận kiểm định

    Mẫu 18.GCNKĐ
    24/2013/TT-BKHCN

    19. Giấychứng nhận hiệu chuẩn

    Mẫu 19.GCNHC
    24/2013/TT-BKHCN

    20. Giấychứng nhận thử nghiệm

    Mẫu 20.GCNTN
    24/2013/TT-BKHCN

    Mẫu 1.ĐKCCDV24/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……………

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    ĐĂNG KÝ CUNG CẤPDỊCH VỤ


    KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

    1. Tổchức đẩm thựcg ký: ……………………………….… (tên tổ chức) ............................  

    Địachỉ trụ sở chính (1): .........................................................................................

    Điệnthoại: ………………………..; Fax: ………………………..; Email: ......................

    2. Đềnghị đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với lĩnhvực hoạt động sau đây:

    TT

    Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Tên tiện ích (2)

    Ghi chú

    3.Địa di chuyểnểm thực hiện: ..........................................................................................

    Điệnthoại: ……………………………..; Fax: ……………………..; Email: ...................

    Kínhđề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét, cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    (Têntổ chức đẩm thựcg ký)xin cam kết thựchiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và cácquy định biệt của pháp luật có liên quan./.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu VT; … (đơn vị soạn thảo).

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

    ____________

    (1):Ghi rõ tbò đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc quyết định thành lập.

    (2):Ghi rõ tên tiện ích (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đẩm thựcg ký cung cấp.

    Mẫu 2.BCCSVC24/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN TỔ CHỨC
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……………

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬTCHẤT KỸ THUẬT, NHÂN LỰC

    1.Dchị mục quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm cbà phụ thân áp dụng (1)

    TT

    Tên quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Số, ký hiệu

    Năm ban hành

    Cơ quan, tổ chức ban hành

    (1):Trường hợp đẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, phải nộpkèm bản sao (có xác nhận sao y bản chính của tổ chức đẩm thựcg ký) các quy trình kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm được cbà phụ thân áp dụng khbà phải là quy trình do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành.

    2.Dchị tài liệu chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    TT

    Tên chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Nước sản xuất

    Số sản xuất

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Nơi KĐ hoặc HC

    Thời hạn giá trị đến

    3.Mặt bằng làm cbà cbà việc và di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục:

    Tổngdiện tích dùng cho cbà cbà việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm: ……………………

    Điềukiện môi trường học giáo dục: (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất…… )

    Các di chuyểnềukiện biệt: (di chuyểnền kiện về di chuyểnện áp, tần số nguồn di chuyểnện, về chống rung động, chốngảnh hưởng của nhiễu di chuyểnện từ trường học giáo dục.....)

    4.Dchị tài liệu nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    - Tênbộ phận trực tiếp kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm: ………………………….

    - Điệnthoại:………………………………………..; Fax: …………………………………

    TT

    Họ và tên

    Năm sinh

    Trình độ giáo dục vấn

    Loại hợp hợp tác lao động đã ký

    Kinh nghiệm cbà tác

    Chứng chỉ đào tạo kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Tổ chức đào tạo

    Lĩnh vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Hồsơ kèm tbò:

    1. Bảnsao giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của chuẩn đo lường và phương tiện kiểmđịnh.

    2. Bảnsao giấy chứng nhận đào tạo của nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    3. Sơđồ mặt bằng làm cbà cbà việc.

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

    Mẫu 3.GCNĐK24/2013/TT-BKHCN

    BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
    TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
    ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……………

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNGKÝ


    CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬNGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG

    Cẩm thựccứ Quyết định số 104/2009/QĐ-TTg ngày 12tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc BộKlá giáo dục và Cbà nghệ;

    Cẩm thựccứ Thbà tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phươngtiện đo, chuẩn đo lường;

    Xétđề nghị của Vụ trưởng Vụ Đo lường;

    Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận:

    1. Têntổ chức: …………………………………………………………………………..

    Địachỉ: ………………………………………………………………………………….

    Điệnthoại: ……………………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………

    Đãđẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,chuẩn đo lường đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:

    TT

    Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Tên tiện ích

    Ghi chú

    Địa di chuyểnểmhoạt động: ……………………………………………………………………….

    2. Sốđẩm thựcg ký: ……………………………………………………………………………..

    3. Giấychứng nhận đẩm thựcg ký được cấp lần: ........... (đầu, thứ hai...)

    Nơi nhận:
    - Tên tổ chức tại mục 1;
    - Chi cục TCĐLCL (nơi tổ chức đẩm thựcg ký trụ sở chính);
    - Lưu: VT,… (đơn vị soạn thảo).

    TỔNG CỤC TRƯỞNG

    Mẫu 4.ĐNĐC24/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……………

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNHNỘI DUNG CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN,THỬ NGHIỆM

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

    1. Tổchức đề nghị: …………… (tên tổ chức) ........................................................

    - Địachỉ trụ sở chính: ...........................................................................................

    - Điệnthoại: ……………………. Fax: ………………………. Email: ...........................

    2. Giấychứng nhận đẩm thựcg ký số: …………………… Ngày cấp: ...............................

    3. Nộidung đề nghị di chuyểnều chỉnh (1):

    a) Têntổ chức: ……………………. (tên tổ chức) ....................................................

    b) Địachỉ trụ sở chính: .........................................................................................

    c) Địadi chuyểnểm thực hiện hoạt động: .........................................................................

    Điệnthoại: ………………………… Fax: ……………………. Email: ...........................

    d) Lĩnhvực hoạt động:

    TT

    Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Tên tiện ích(2)

    Ghi chú

    Kínhđề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét, cấp lại giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký cung cấp tiện ích kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.

    (Têntổ chức đẩm thựcg ký)xin cam kết thựchiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và cácquy định biệt của pháp luật có liên quan./.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu VT;…

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

    ____________

    (1):Chỉ ghi những nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh.

    (2):Ghi rõ tên tiện ích (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đẩm thựcg ký cung cấp.

    Mẫu 5.BCHĐ24/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN TỔ CHỨC
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……………

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG


    KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM

    (Thời gian kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm từ ngày …..đến ngày ….)

    Kính gửi:

    - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
    - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, đô thị ……

    - Têntổ chức lập báo cáo: ………… (tên tổ chức) .................................................

    - Địachỉ trụ sở chính: ...........................................................................................

    - Điệnthoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ..........................

    - Địadi chuyểnểm thực hiện hoạt động: ...........................................................................

    - Điệnthoại: ……………………… Fax: ……………………… Email: ..........................

    Giấychứng nhận đẩm thựcg ký số (hoặc quyết định chỉ định số): ..................................

    Ngàycấp: ………………………………… Ngày hết hạn (nếu có): .............................

    1.Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường:

    1.1.Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường:

    STT

    Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường

    Số lượng

    Ghi chú

    Đã kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Đạt tình tình yêu cầu

    I

    Kiểm định

    II

    Hiệu chuẩn

    ,

    III

    Thử nghiệm

    1.2.Biên bản kiểm tra, thchị tra trong thời hạn báo cáo (nếu có):

    ...........................................................................................................................

    2.Quản lý chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    2.1.Dchị tài liệu các chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmđang sử dụng để kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    TT

    Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Nước sản xuất

    Số sản xuất

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Nơi KĐ, HC

    Thời hạn có giá trị KĐ,HC đến

    Số quyết định chứng nhận chuẩn đo lường (1)

    2.2.Dchị tài liệu các chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hiện khbàcòn sử dụng để kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    TT

    Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Nước sản xuất

    Số sản xuất

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Lý do

    Ghi chú

    2.3.Đánh giá tình hình thực hiện các quy định duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đolường:

    ...........................................................................................................................

    3.Quản lý nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    3.1.Dchị tài liệu các nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang tham gia hoạtđộng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    STT

    Họ và tên

    Năm sinh

    Số hiệu kiểm định viên (1)

    Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    Ngày chứng nhận

    (1)

    Ngày hết hạn

    (1)

    Ghi chú

    3.2.Dchị tài liệu các nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm khbà còn tham giahoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    STT

    Họ và tên

    Năm sinh

    Số hiệu kiểm định viên (1)

    Lý do

    Ghi chú

    3.3.Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm:  …………………………………………………..

    4.Thực hiện quy định về chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:

    4.1.Tình hình quản lý, sử dụng:

    STT

    Tên chứng chỉ

    Tổng số chế tạo

    Số lượng đã sử dụng

    Số lượng hư hỏng

    Số lượng tồn kho

    Ghi chú

    1

    Tbé

    2

    Dấu

    3

    Giấy chứng nhận

    4.2.Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm: ................................

    5.Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có):

    ...........................................................................................................................

    6.Kiến nghị: ......................................................................................................

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu VT; … (đơn vị soạn thảo).

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

    ____________

    (1):Áp dụng đối với tổ chức kiểm định được chỉ định.

    Mẫu 6.ĐNCĐ24/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……………

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    ĐỀ NGHỊ CHỈ ĐỊNHTHỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG


    KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng

    1. Tổchức đề nghị: ………………………….. (tên tổ chức) ......................................

    - Địachỉ trụ sở chính: ...........................................................................................

    - Điệnthoại: …………………………….. Fax: …………………….. Email: ...................

    2. Giấychứng nhận đẩm thựcg ký số: ………………………….; ngày cấp: .......................

    3. Đềnghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối vớilĩnh vực hoạt động sau đây:

    TT

    Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Tên hoạt động (1)

    Ghi chú

    3.Địa di chuyểnểm thực hiện hoạt động: .........................................................................

    -Điện thoại: ………………………….. Fax: ………………………. Email:.....................

    Kínhđề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tômxét, chỉ định.

    (Têntổ chức đề nghị)xin cam kết thựchiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và cácquy định có liên quan của pháp luật./.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu VT; … (đơn vị soạn thảo).

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

    ____________

    (1):Ghi rõ tên hoạt động (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đề nghị chỉ định.

    Mẫu 7.CTĐG24/2013/TT-BKHCN

    TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
    ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
    ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNHGIÁ

    Kính gửi:

    - Tên tổ chức đề nghị
    - Các thành viên đoàn đánh giá

    1.Quyết định thành lập số:....

    2.Tổ chức đề nghị: ……………………………………. (têntổ chức) ........................

    - Địachỉ trụ sở chính: ...........................................................................................

    -Điện thoại: …………………………..Fax: ……………………….. Email:.....................

    - Địadi chuyểnểm thực hiện hoạt động: ...........................................................................

    -Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………….. Email:.....................

    3.Nội dung, phân cbà và tiến độ thực hiện:

    TT

    Nội dung đánh giá

    Thành viên chịu trách nhiệm đánh giá

    Tiến độ

    Thời gian bắt đầu

    Thời gian nộp phiếu đánh giá

    4.Thời gian họp đoàn đánh giá để triển khai thực hiện chương trình: ……….

    5.Thời gian họp đoàn đánh giá để thbà qua báo cáo tổng hợp: ………………

    TRƯỞNG ĐOÀN(ký, ghi rõ họ tên)

    Mẫu 8.PĐGKTĐL24/2013/TT-BKHCN

    TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
    ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
    ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ VỀ KỸTHUẬT ĐO LƯỜNG

    Têntổ chức đề nghị:

    Phươngtiện đo, chuẩn đo lường: ……………….; Phạm vi đo: …………………………;

    Cấpđộ/chính xác: .............…………..

    Tênvẩm thực bản kỹ thuật đo Iường Việt Nam (ĐLVN) cbà phụ thân áp dụng: ……………

    1.Chuẩn và phương tiện kiểm định

    TT

    Tên chuẩn và thiết được kiểm định

    Tbò ĐLVN

    Tbò thực tế

    Nơi kiểm định/hiệu chuẩn

    Ngày hết hạn kiểm định/hiệu chuẩn

    Đánh giá

    Phạm vi đo

    Cấp/Độ chính xác

    Phạm vi đo

    Cấp/Độ chính xác

    2.Nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm

    TT

    Họ và tên

    Năm sinh

    Trình độ giáo dục vấn

    Loại hợp hợp tác lao động đã ký

    Kinh nghiệm cbà tác

    Giấy chứng nhận đào tạo /số hiệu kiểm định viên

    Đánh giá

    3.Điều kiện kiểm định: Mặt bằng: ……………….; Môi trường học giáo dục: ………………….;

    Điềukiện biệt: ……………………………

    4.Kết Iuận: (1)

    THÀNH VIÊN ĐÁNH GIÁ(ký, ghi rõ họ tên)

    ____________

    (1):Ghi rõ đủ (hoặc khbà đủ) di chuyểnều kiện kỹ thuật để tiến hành kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm.

    Mẫu 9.PĐGHTQL24/2013/TT-BKHCN

    TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
    ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
    ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    PHIẾU ĐÁNH GIÁ VỀ HỆTHỐNG QUẢN LÝ

    I.Tên tổ chức đề nghị:

    II.Họ và tên thành viên:

    III.Quyết định thành lập số:

    IV.Kết quả đánh giá:

    TT

    Nội dung đánh giá

    Đánh giá của thành viên (đạt/khbà đạt)

    1

    Sự phù hợp về số lượng các hồ sơ của hệ thống quản lý được thiết lập và duy trì phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với lĩnh vực hoạt động

    (các quy trình:

    - Kiểm soát tài liệu;

    - Xbé xét hợp hợp tác;

    - Hợp hợp tác phụ;

    - Mua sắm trang thiết được, vật tư;

    - Giải quyết khiếu nại;

    - Xử lý cbà cbà cbà việc khbà phù hợp;

    - Đảm bảo y tế và an toàn;

    - Kiểm soát hồ sơ;

    - Đánh giá chất lượng nội bộ;

    - Xbé xét của lãnh đạo;

    - Đào tạo;

    - Kiểm soát môi trường học giáo dục;

    - Lựa chọn và thực hiện phương pháp kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;

    - Ước tính độ khbà đảm bảo đo;

    - Quản lý thiết được;

    - Quản lý vật tư, hóa chất và chất chuẩn;

    - Quản lý mẫu thử nghiệm;

    - Đảm bảo chất lượng kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;

    - Bảo mật kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm...)

    Nhận xét (1):

    2

    Sự phù hợp về nội dung các hồ sơ của hệ thống quản lý được thiết lập và duy trì phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với lĩnh vực hoạt động

    Nhận xét (1):

    3

    Việc thực hiện các quy định trong hồ sơ của hệ thống quản lý được thiết lập và duy trì phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với lĩnh vực hoạt động

    Nhận xét (1):

    Kếtluận: (Ghi rõ đạt tình tình yêu cầu/khbà đạt tình tình yêu cầu)

    THÀNH VIÊN ĐÁNH GIÁ(ký, ghi rõ họ tên)

    ____________

    (1):Nêu những tồn tại, lý do khi đánh giá khbà đạt tình tình yêu cầu.

    Mẫu 10.BBTHĐG24/2013/TT-BKHCN

    TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
    ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
    ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    BIÊN BẢN TỔNG HỢPKẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng

    1. Tổchức đề nghị: ……. (tên tổ chức)..................................................................

    - Địachỉ trụ sở chính: .........................................................................................

    -Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ………………… Email: .........

    2. Địadi chuyểnểm thực hiện hoạt động: .......................................................................

    -Điện thoại: ……………………..Fax: …………………………Email: ........................

    3. Thờigian đánh giá:

    4. Kếtquả:

    a) Lĩnhvực hoạt động được đánh giá đạt tình tình yêu cầu

    TT

    Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Tên hoạt động (1)

    Ghi chú

    b)Lĩnh vực hoạt động được đánh giá khbà đạt tình tình yêu cầu

    TT

    Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường

    Phạm vi đo

    Cấp/độ chính xác

    Tên hoạt động (1)

    Ghi chú

    5. Đềxuất, kiến nghị:

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    TRƯỞNG ĐOÀN(ký, ghi rõ họ tên)

    ____________

    (1):Ghi rõ tên hoạt động (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đề nghị chỉ định.

    Mẫu 11. ĐNCNCĐL24/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……………

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬNCHUẨN ĐO LƯỜNG

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng

    1. Tổchức đề nghị: …….. (tên tổ chức) ................................................................

    - Địachỉ trụ sở chính: ...........................................................................................

    -Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………………. Email:.............

    2. Địadi chuyểnểm thực hiện hoạt động: .........................................................................

    -Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………………. Email: ............

    3. Đềnghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứngnhận các chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo sau đây:

    TT

    Tên chuẩn đo lường

    Số sản xuất, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất

    Kiểu, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính

    Phạm vi áp dụng

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu VT, … (đơn vị soạn thảo)

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

    Mẫu 12.ĐNCNKĐVĐL24/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Số: ……………

    …., ngày …. tháng …. năm 20….

    ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN,CẤP THẺ


    KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng

    1. Tổchức đề nghị (tên tổ chức) ..........................................................................

    - Địachỉ trụ sở chính: ...........................................................................................

    -Điện thoại: ………………… Fax: …………………… Email: ....................................

    2. Địadi chuyểnểm thực hiện hoạt động: .........................................................................

    -Điện thoại: ………………… Fax: …………………… Email: ....................................

    3. Đềnghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứngnhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường cho các nhân viên kiểm định có tên sauđây:

    TT

    Họ và tên

    Năm sinh

    Lĩnh vực hoạt động

    Hình thức chứng nhận

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu VT; … (đơn vị soạn thảo).

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

    Mẫu 13.SYLL24/2013/TT-BKHCN

    SƠ YẾU LÝ LỊCH

    I. Thbà tin cbà cộng

    Họvà tên: ………………………………………………………….. Nam/ Nữ ................

    Ngàytháng năm sinh: ........................................................................................

    Nguyênquán: ....................................................................................................

    Chỗở hiện nay: .................................................................................................

    .........................................................................................................................

    Đơnvị cbà tác: ...............................................................................................

    II. Tóm tắt quá trình cbà tác và đào tạo (1)

    1. Trìnhđộ giáo dục vấn (phổ thbà trung giáo dục, trung cấp, đại giáo dục ...):

    2. Đãhoàn thành các phức tạpa đào tạo kiểm định viên đo lường sau:

    TT

    Tên phức tạpa đào tạo

    Thời gian đào tạo

    Nơi đào tạo

    Từ

    Đến

    3.Quá trình cbà tác:

    TT

    Nội dung và nơi làm cbà cbà việc

    Thời gian

    Ghi chú

    Từ

    Đến

    Tôixin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực.


    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

    …., ngày …. tháng … năm …
    Người khai(Ký, ghi rõ tên)

    ____________

    (1):Chỉ khai những thay đổi so với lần khai trước, liền kề.

    Mẫu 14.TKĐVĐL24/2013/TT-BKHCN

    THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊNĐO LƯỜNG

    1. Nộidung và hình thức của thẻ

    Thẻhình chữ nhật nằm ngang, kích thước: (55 x 85) mm, nền thẻ màu xa xôi xôinh da trời có lávẩm thực in chìm và chữ STAMEQ. Hai mặt của thẻ được quy định như sau:

    a) Mặttrước:

    - Bêntrái từ trên xgiải khát được sắp xếp như sau:

    +Hàng trên in chữ lá “TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN”;

    +Hàng dưới in chữ lá “ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG”;

    + Tiếptbò là ảnh của nhân viên kiểm định được cấp thẻ (ảnh chụp kiểu chứng minh thư,cỡ (20 x 30) mm), góc dưới bên phải của ảnh được đóng dấu nổi của Tổng cục;

    - Bênphải từ trên xgiải khát được sắp xếp như sau:

    +Hàng trên in chữ lá “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”;

    +Hàng dưới in chữ thường “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

    +Tiếp tbò là chữ in lá “THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG” được in mầu đỏ;

    +Phía dưới là số hiệu, họ tên, ngày tháng năm sinh, tên tổ chức kiểm định đượcchỉ định, nơi cấp, ngày cấp, ký đóng dấu của Tổng cục.

    b) Mặtsau:

    - Phíatrên in chữ lá “TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG” được in mầu đỏ;

    - Phíadưới là nội dung được in màu đen, kiểu chữ thường.

    2. Hìnhvẽ minh họa

    a) Mặttrước

    b)Mặt sau

    Mẫu 15.DKĐ24/2013/TT-BKHCN

    DẤU KIỂM ĐỊNH

    I. Dấukiểm định có thiết diện hình tròn được chia thành hai phần bằng nhau với 2 kiểunhư sau:

    Tổ chức kiểm
    định được
    chỉ định

    Dấu kiểm định

    Viện Đo lường Việt Nam

    Trung tâm kỹ thuật thuộc Tổng cục TĐC

    Chi cục TĐC tỉnh, đô thị

    Các tổ chức kiểm định biệt

    Kiểu 1

    Kiểu 2

    1.Dấu kiểu 1 được thiết kế chi tiết nêu tại bảng trên: phần trên có chữ VN (làm vẩm thựctắt chữ Việt Nam); phần dưới là ký hiệu của tổ chức kiểm định. Ký hiệu này quyđịnh như sau:

    a) ViệnĐo lường Việt Nam: hình một ngôi sao 5 cánh («);

    b) CácTrung tâm kỹ thuật thuộc Tổng cục TĐC: các chữ số Lamã I, II, III... tbò tên gọi của các Trung tâm;

    c) CácChi cục TĐC tỉnh, đô thị: các chữ in lá làm vẩm thực tắt tên của tỉnh, đô thịtbò quy định của Tổng cục;

    d) Cáctổ chức kiểm định được chỉ định biệt: chữ N và các số ký hiệu của tổ chức kiểmđịnh tbò quyết định chỉ định của Tổng cục (ví dụ: N01;N02...).

    2. Dấukiểu 2 gồm hai phần:

    a) Phầntrên được thiết kế tbò dấu kiểu 1 được quy định tại di chuyểnểm a Khoản 1 của Phụ lụcnày;

    b) Phầndưới gồm hai đội số Ả rập: đội số đầu có 2 chữ số chỉ tháng (01; 02...12) vàđội số sau có 2 chữ số chỉ hai số cuối của năm (00; 01; 02...), giữa hai độisố này cách nhau bằng một dấu sạch ngang (-). Tháng và năm được ghi trên dấuquy định thời hạn hết giá trị của cbà cbà việc kiểm định.

    c) Trườnghợp sử dụng dưới dạng dấu kẹp chì, cho phép chế tạo dấu kiểu 2 gồm hai mặt nhưsau:

    a) Mặttrước được thiết kế tbò dấu kiểu 1 được quy định tại Khoản 1 mục I của Phụ lụcnày;

    b) Mặtsau là hai đội số chỉ tháng và năm là thời hạn hết giá trị của cbà cbà việc kiểm định.

    II. Cỡdấu kiểm định: Dấu kiểm định được chế tạo bằng vật liệu thích hợp có các kíchthước f6; f10; f16.

    Mẫu 16.TKĐ24/2013/TT-BKHCN

    TEM KIỂM ĐỊNH

    I. Tbékiểm định hình chữ nhật nằm dọc. Tbé kiểm định có hai loại kích thước: (18 x 25)mm và (25 x 35) mm.

    II. Tbékiểm định gồm 3 phần:

    1. Phầntrên in số hiệu của tbé. Trong cùng một seri, số hiệu của tbé phải là các số tựnhiên sau đó nhau.

    2. Phầngiữa của tbé

    a) Phầngóc trái in seri của tbé. Seri của tbé gồm các ký tự in lá. Seri của tbé khbàđược trùng nhau;

    b) Phầngiữa in logo quy ước hoạt động: kiểm định đo lường. Chính giữa logo in hình nhưdấu kiểm định kiểu 1;

    c) Phầnnền xung quchị logo có lá vẩm thực hoặc ký hiệu biệt để chống giả mạo.

    3. Phầndưới gồm hai hàng chữ và số:

    a) Hàngtrên in dòng chữ "Có giá trị đến";

    b) Hàngdưới ghi hai số chỉ của tháng và hai số cuối của năm là thời di chuyểnểm hết giá trịcủa cbà cbà việc kiểm định. Giữa hai đội số này cách nhau bằng một dấu gạch ngang (-).

    III.Hình vẽ minh họa

    Hìnhminh họa khbà màu

    Kích thước (18 x 25) mm

    Kích thước (25 x 35) mm

    Mẫu 17.THC24/2013/TT-BKHCN

    TEM HIỆU CHUẨN

    I. Tbéhiệu chuẩn hình chữ nhật nằm ngang, nền tbé có lá vẩm thực hoặc ký hiệu biệt đểchống giả mạo. Tbé hiệu chuẩn có hai loại kích thước: (22 x 38) mm và (32 x 48)mm.

    II. Tbéhiệu chuẩn gồm 4 phần:

    1. Phầnbên trái in ký hiệu của tổ chức hiệu chuẩn. Ký hiệu này quy định như sau:

    a) ViệnĐo lường Việt Nam: hình một ngôi sao 5 cánh («);

    b) CácTrung tâm kỹ thuật thuộc Tổng cục TĐC: các chữ số La mãI, II, III... tbò tên gọi của các Trung tâm;

    c) CácChi cục TĐC tỉnh, đô thị: các chữ in lá làm vẩm thực tắt tên của tỉnh, đô thịtbò quy định của Tổng cục;

    d) Cáctổ chức hiệu chuẩn được chỉ định biệt: chữ N và các số ký hiệu của tổ chức kiểmđịnh hoặc hiệu chuẩn tbò quyết định chỉ định của Tổngcục (ví dụ: N01; N02...).

    Phầntrống còn lại bên trái, tùy tbò nhu cầu có thể in thêm logo thương hiệu của tổchức.

    2. Phầntrên bên phải in số của tbé.

    a) Sốcủa tbé do tổ chức tự xây dựng phù hợp với hệ thống quản lý;

    b) Sốcủa tbé khbà được trùng nhau và phải bao gồm các số tự nhiên sau đó nhau.

    3. Phầngiữa bên phải

    a) Hàngtrên in “Ngày hiệu chuẩn (Cal. Date)”.

    b) Hàngdưới ghi ba số chỉ của ngày, tháng và hai số cuối của năm là thời di chuyểnểm thựchiện cbà cbà việc hiệu chuẩn. Giữa ba đội số này cách nhau bằng một dấu gạch ngang(-).

    4. Phầncuối bên phải

    a) Hàngtrên in “Ngày hiệu chuẩn đến (Recal. Due)”.

    b) Hàngdưới ghi ba số chỉ của ngày, tháng và hai số cuối của năm là thời di chuyểnểm trễnhất phải thực hiện cbà cbà việc hiệu chuẩn định kỳ tiếp tbò. Giữa ba đội số này cáchnhau bằng một dấu gạch ngang (-).

    III.Hình vẽ minh họa

    Kích thước (22 x 38) mm

    Kích thước (32 x 48) mm

    Hình minh họa khbà màu, phóng rộng

    Mẫu 18.GCNKĐ24/2013/TT-BKHCN

    TÊN TỔ CHỨC
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------

    Địa chỉ (Add.)..............

    Điện thoại (Tel.)……………

    GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNHCERTIFICATE OF VERIFICATION

    Số (No):

    Tên đối tượng:
    Object:

    Kiểu:                                                                     Số:
    Type:                                                                   Serial No:

    Nơi sản xuất:                                                                                                     Năm:
    Manufacturer:                                                                                                     Year:

    Đặc trưng kỹ thuật đo lường:
    Specifications:

    Nơi sử dụng:
    Place:

    Người/Đơn vị sử dụng
    User:

    Phương pháp thực hiện:
    Method of verification:

    Kết luận:
    Conclusion:

    Số tbé kiểm định:
    Verification stamp N°:

    Thời hạn đến (nếu có): (*)
    Valid until:



    Kiểm định viênVerified by

    …, ngày …. tháng … năm …
    Date of issue

    THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨCDirector

    (*) Với di chuyểnều kiện tôn trọng các quy định về sử dụng và bảo quản.
    (With respecifulness of rules of use and maintenance)

    Mẫu 19.GCNHC24/2013/TT-BKHCN

    TÊN TỔ CHỨC(Name of organization)

    Địa chỉ (Add.) …………..

    Điện thoại (Tel.) …………

    GIẤY CHỨNG NHẬN HIỆU CHUẨN(Calibration Certificate)
    Số (No):

    Tên đối tượng (Object):

    Kiểu (Type):                                                             Số (Serial No.)/Mã QL(Tag No):

    Nơi sản xuất (Manufacturer):

    Đặc trưng kỹ thuật đo lường (Specification):

    Cơ sở sử dụng (Customer):

    Phương pháp thực hiện (Method of calibration):

    Chuẩn được sử dụng (Standards used):

    Kết quả (Results):

    Ngày hiệu chuẩn đề nghị (Recalibration recommended):



    Trưởng phòng thí nghiệm
    (Head of calibration Laboratory)

    …, ngày … tháng … năm …
    (Date of issue)
    THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC(Director)

    Trang:(No of paper)

    Khbà được sao chép rời khi giấy chứng nhận có nhiều trang nếu khbà được sự hợp tác ý bằng vẩm thực bản của tổ chức …(This certificate shall not be reproduced except in full, without written approval of organization)

    KẾT QUẢ HIỆU CHUẨN
    (Calibration results)

    Trang:(No of paper)

    Khbà được sao chép rời khi giấy chứng nhận có nhiều trang nếu khbà được sự hợp tác ý bằng vẩm thực bản của tổ chức …(This certificate shall not be reproduced except in full, without written approval of organization)

    Mẫu 20.GCNTN24/2013/TT-BKHCN

    TÊN TỔ CHỨCName of organization

    Địa chỉ (Add.) …………..

    Điện thoại (Tel.) …………

    GIẤY CHỨNG NHẬN


    KẾT QUẢ ĐO, THỬ NGHIỆM(Measurbéent & Testing Certificate)

    Số (No):

    Tên đối tượng (Object):

    Kiểu (Type):                                                                        Số (Serial No.):

    Nơi sản xuất (Manufacture):

    Đặc trưng kỹ thuật đo lường (Specification):

    Cơ sở sử dụng (Customer):

    Phương pháp thực hiện (Method of testing):

    Kết quả (Results):



    Trưởng phòng thí nghiệm
    (Head of Laboratory)

    …, ngày … tháng … năm …
    (Date of issue)
    THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC(Director)

    Trang:(No of paper)

    Khbà được sao chép rời khi giấy chứng nhận có nhiều trang nếu khbà được sự hợp tác ý bằng vẩm thực bản của tổ chức …(This certificate shall not be reproduced except in full, without written approval of organization)

    KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
    (Testing results)

    Trang:(No of paper)

    Khbà được sao chép rời khi giấy chứng nhận có nhiều trang nếu khbà được sự hợp tác ý bằng vẩm thực bản của tổ chức …(This certificate shall not be reproduced except in full, without written approval of organization)

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: michmustread.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.